Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019

20/07/2019 07:57

MTNN Một số trường đại học phía Bắc đã đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2019, với các ngành xét tuyển từng trường.

Cùng sự kiện

Một số trường đại học phía Bắc đã đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2019, với các ngành xét tuyển từng trường.

Trường Đại học Mở Hà Nội đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với 17 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy. Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 14,5 đến 25 điểm.

Được biết, mức điểm sàn xét tuyển của trường đại học Mở Hà Nội không có nhiều biến động so với năm 2018. Tiến sỹ Trương Tiến Tùng, Hiệu trưởng trường đại học Mở Hà Nội cho biết, mặt bằng trung bình điểm thi năm nay có tăng nhưng không nhiều.

Điểm nhận hồ sơ của trường đại học Mở Hà Nội, trong năm 2019 đảm bảo đầu vào là những học sinh có học lực trung bình, trung bình khá và khá trở lên, đảm bảo đáp ứng tốt chương trình đào tạo theo hướng ứng dụng của Nhà trường.

Căn cứ trên số lượng hồ sơ và chất lượng thí sinh, trường sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 09/8/2019.

Về điểm chuẩn năm 2019 của trường đại học Mở Hà Nội, PGS.TS Nguyễn Thị Nhung, Phó Hiệu trưởng Nhà trường cho biết, năm nay phổ điểm thi và phổ điểm các tổ hợp có nhỉnh hơn năm ngoái. Tuy nhiên, điểm chuẩn của các ngành cũng sẽ khó tăng đột biến. Thí sinh và phụ huynh cần tham khảo điểm chuẩn trong 3 năm gần nhất của Trường để có được quyết định cuối cùng.

Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019

Thí sinh trong kỳ thi THPT Quốc gia 2019.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2019 của trường đại học Mở Hà Nội, như sau:

Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019 (Hình 2).

Thí sinh có tổng điểm 3 môn (không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống) đạt mức Điểm sàn trở lên được đăng ký xét tuyển vào trường đại học Mở Hà Nội. Ghi chú: Mức điểm trên là điểm của hHọc sinh phổ thông ở KV3, các khu vực và nhóm đối tượng ưu tiên khác tương ứng giảm 0,25 và 1,0 điểm; môn văn hóa tính hệ số 1, môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2.

Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội thông báo điểm nhận hồ sơ xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) theo kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 cho các ngành tuyển sinh như sau:

Điểm xét tuyển đại học Tài Nguyên môi trường Hà Nội, tuyển sinh và đào tạo tại trụ sở chính (Hà Nội): 2430 chỉ tiêu.

STT

Ngành

Mã ngành

Điểm nhận HSXT

Theo kết quả thiTHPT

Theo kết quả lớp 12 THPT

1

Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên

7850102

15.0

18.0

2

Quản lý tài nguyên nước

7850198

13.5

18.0

3

Quản lý biển

7850199

13.5

18.0

4

Kế toán

7340301

13.0

18.0

5

Thủy văn học

7440224

13.5

18.0

6

Công nghệ thông tin

7480201

13.0

18.0

7

Luật

7380101

13.0

18.0

8

Quản trị kinh doanh

7340101

13.0

18.0

9

Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững

7440298

13.5

18.0

10

Khí tượng và khí hậu học

7440221

13.5

18.0

11

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

13.0

18.0

12

Kỹ thuật địa chất

7520501

13.5

18.0

13

Kỹ thuật trắc địa bản đồ

7520503

13.0

18.0

14

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

13.0

18.0

15

Quản lý đất đai

7850103

13.0

18.0

16

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

13.0

18.0

Tuyển sinh và đào tạo tại phân hiệu tỉnh Thanh Hóa: 240 chỉ tiêu

STT

Ngành

 ngành

Điểm nhận HSXT

Theo kết quả thiTHPT

Theo kết quả lớp 12 THPT

1

Kế toán

7340301PH

13.0

18.0

2

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406PH

13.0

18.0

3

Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

7520503PH

13.0

18.0

4

Quản lý đất đai

7850103PH

13.0

18.0

5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103PH

13.0

18.0

6

Công nghệ thông tin

7480201PH

13.0

18.0

7

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101PH

13.0

18.0

Mới đây, trường đại học Thủy lợi cũng vừa thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 vào các ngành, nhóm ngành đại học hệ chính quy năm 2019 tại Hà Nội.

Theo đó, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển ở các khối ngành kỹ thuật là 14; khối ngành nhóm Công nghệ Thông tin là 16 điểm; khối ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh 15 điểm.

Mức điểm sàn của các ngành đào tạo thuộc đại học Thủy lợi cụ thể như sau:

Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019 (Hình 3).
Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019 (Hình 4).
Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019 (Hình 5).

Năm 2019, đại học Thủy lợi dành 2.670 chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành đào tạo bằng tiếng Việt và 120 chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo bằng tiếng Anh.  

Giáo dục - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào một số trường đại học phía Bắc năm 2019 (Hình 6).

Trước đó, trường đại học Hà Nội cũng đã thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy năm 2019. Trong đó, thí sinh có tổng điểm 3 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 đạt 15 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số) đều có thể nộp hồ sơ xét tuyển.

Xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.

Nguyên tắc xét tuyển: Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp.

Đại học Hà Nội xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp.

Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng (chi tiết thông tin xem tại website của trường).

Năm 2019, đại học Hà Nội tuyển sinh đại học hệ chính quy ở 22 ngành với 2.450 chỉ tiêu.

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 của đại học Hà Nội như sau:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Ngôn ngữ Anh

7220201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

300

2

Ngôn ngữ Nga

7220202

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01)

125

3

Ngôn ngữ Pháp

7220203

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

100

4

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

250

5

Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao (CLC)

7220204 CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)

50

6

Ngôn ngữ Đức

7220205

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01)

125

7

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

7220206

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

75

8

Ngôn ngữ Bồ Đào Nha

7220207

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

9

Ngôn ngữ Italia

7220208

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

10

Ngôn ngữ Italia - Chất lượng cao (CLC)

7220208 CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

11

Ngôn ngữ Nhật

7220209

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)

175

12

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

13

Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chất lượng cao (CLC)

7220210 CLC

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

14

Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)

7310601

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

125

15

Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)

7320104

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

50

16

Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)

7320109

Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)

50

17

Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)

7340101

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

18

Marketing (dạy bằng tiếng Anh)

7340115

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

50

19

Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)

7340201

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

20

Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)

7340301

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

21

Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh)

7480201

Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01)

Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01)

200

22

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)

7810103

Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)

100

Tổng

2450

23

Tiếng Việt & Văn hóa

Việt Nam

7220101

Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam.

300

Các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy

(hình thức xét tuyển: Học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT)

24

Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính

Đại học La Trobe (Úc) cấp bằng

100

25

Quản trị Du lịch và Lữ hành

Đại học IMC Krems (Áo) cấp bằng

60

26

Kế toán Ứng dụng

Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)

cấp bằng

50

27

Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê, Bảo hiểm

Đại học Tổng hợp Sannio (Italia) cấp bằng

50

*Ghi chú: Những môn viết chữ in hoa là môn chính (tính điểm hệ số 2).

 

Nguồn
Link bài gốc

;
Bình luận
Họ tên :
Email :
Lời bình :
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper 
 
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
Mobile
TieuDe
Nhập mã bảo mật :  
Gửi bình luận
     
Mới nhất | Cũ nhất
Không tìm thấy bản ghi nào

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bạn đọc quan tâm

Mới nhất
Xem nhiều nhất
Scroll

Kênh thông tin giới trẻ - gioitrenews.com