Chi tiết điểm sàn xét tuyển năm 2019 của đại học Kiến trúc Hà Nội

19/07/2019 15:26

MTNN Mới đây, trường đại học Kiến trúc Hà Nội vừa công bố điểm sàn chi tiết ở 11 nhóm ngành xét tuyển trong kỳ tuyển sinh năm 2019.

Cùng sự kiện

Mới đây, trường đại học Kiến trúc Hà Nội vừa công bố điểm sàn chi tiết ở 11 nhóm ngành xét tuyển trong kỳ tuyển sinh năm 2019.

Cụ thể, hội đồng Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 trường đại học Kiến trúc Hà Nội đã thông báo về mức điểm sàn năm 2019.

Theo đó, điểm sàn năm 2019 của đại học Kiến trúc Hà Nội dao động từ 14 - 20 điểm tùy từng ngành đào tạo.

Trong đó, ngành lấy điểm sàn cao nhất (20 điểm) là nhóm ngành 1 (gồm chuyên ngành: Kiến trúc và Quy hoạch vùng và đô thị) và nhóm ngành 2 (gồm chuyên ngành: Kiến trúc cảnh quan và Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc).

Giáo dục - Chi tiết điểm sàn xét tuyển năm 2019 của đại học Kiến trúc Hà Nội

Thí sinh thi THPT Quốc gia 2019.

Điểm sàn năm 2019 của các ngành đào tạo đại học Kiến trúc Hà Nội cụ thể như sau:

STT

xét tuyển

Ngành/Chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm sàn

xét tuyển

1

Nhóm ngành 1:

1.1

KTA01

Kiến trúc

7580101

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2)

20,0

1.2

Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

2

Nhóm ngành 2:

2.1

KTA02

Kiến trúc cảnh quan

7580102

V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật

(Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2)

20,0

2.2

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

7580101_1

3

Nhóm ngành 3:

3.1

KTA03

Thiết kế đồ họa

7210403

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

16,0

3.2

Thiết kế thời trang

7210404

4

Nhóm ngành 4:

4.1

KTA04

Thiết kế nội thất

7580108

H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu

16,0

4.2

Điêu khắc

7210105

5

7580201

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

7580201

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

14,5

6

7580201.1

Xây dựng công trình ngầm đô thị

7580201_1

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

14,5

7

7510105

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

7510105

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

14,5

8

7580302

Quản lý xây dựng

7580302

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn

14,5

9

7580301

Kinh tế Xây dựng

7580301

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

14,5

10

Nhóm ngành 10:

10.1

KTA10

Kỹ thuật cấp thoát nước

7580213

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

14,0

10.2

Kỹ thuật môi trường đô thị

7580210_1

11

Nhóm ngành 11:

11.1

KTA11

Kỹ thuật hạ tầng đô thị

7580210

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

B00: Toán, Hóa học, Sinh học

14,0

11.2

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

12

7480201

Công nghệ thông tin

7480201

A00: Toán, Vật lý, Hóa học

A01: Toán, Vật lý, Anh văn

14,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điểm sàn là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (với tổ hợp V00, điểm môn Vẽ mỹ thuật đã nhân hệ số 2,0).

Nguồn
Link bài gốc

;
Bình luận
Họ tên :
Email :
Lời bình :
RadEditor - HTML WYSIWYG Editor. MS Word-like content editing experience thanks to a rich set of formatting tools, dropdowns, dialogs, system modules and built-in spell-check.
RadEditor's components - toolbar, content area, modes and modules
   
Toolbar's wrapper 
 
Content area wrapper
RadEditor's bottom area: Design, Html and Preview modes, Statistics module and resize handle.
It contains RadEditor's Modes/views (HTML, Design and Preview), Statistics and Resizer
Editor Mode buttonsStatistics moduleEditor resizer
 
 
RadEditor's Modules - special tools used to provide extra information such as Tag Inspector, Real Time HTML Viewer, Tag Properties and other.
   
Mobile
TieuDe
Nhập mã bảo mật :  
Gửi bình luận
     
Mới nhất | Cũ nhất
Không tìm thấy bản ghi nào

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Bạn đọc quan tâm

Scroll

Kênh thông tin giới trẻ - gioitrenews.com